Quét mã để tải xuống
ứng dụng VNSC by Finhay
close
Thông tin chi tiết

Danh sách cổ phiếu ngân hàng tiềm năng đáng đầu tư năm 2022

Ngân hàng được xem là một trong những trụ cột quan trọng của nền kinh tế. Điều này cũng thể hiện rõ trên thị trường chứng khoán qua quy mô vốn hóa và tốc độ tăng trưởng của các cổ phiếu ngân hàng. Bài viết sau đây giới thiệu danh sách cổ phiếu ngân hàng tiềm năng 2022.

Tổng quan thông tin về cổ phiếu ngành ngân hàng

Đặc thù mô hình kinh doanh của ngân hàng có nhiều điểm khác biệt mà nhà đầu tư cần lưu ý. Một số nội dung quan trọng về cổ phiếu ngân hàng như sau:

Vì sao nên đầu tư vào cổ phiếu ngành ngân hàng?

Trước khi cân nhắc bỏ tiền đầu tư vào nhóm ngành ngân hàng, điều quan trọng nhất chúng ta cần lưu ý đó là tiềm năng của cổ phiếu ngành này. 

Ở thị trường Việt Nam, ngân hàng chính là ngành lớn nhất thị trường với triển vọng tăng trưởng không giới hạn, vì vậy mà cổ phiếu ngân hàng còn được gọi với một cái tên khác, đó là Cổ phiếu Vua. Một số thông tin cụ thể về tiềm năng của cổ phiếu ngành ngân hàng như sau: 

  • Trong danh mục của một trong những thiên tài cổ phiếu – Warren Buffett thỉ cổ phiếu ngân hàng thuộc nhóm 3 ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất (cổ phiếu tài chính chiếm gần 30% danh mục tài sản đầu tư).
  • Ngân hàng là ngành kinh doanh có nhiều lợi thế cạnh tranh như: Rào cản gia nhập ngành lớn bởi vì các quy định về pháp lý để mở ngân hàng không hề đơn giản. Ngoài ra, tốc độ tăng trưởng của ngành ngân hàng luôn cao hơn GDP, theo thống kê trung bình ngành bán lẻ tăng trưởng 10% – 11%/ năm thì ngành ngân hàng tăng trưởng tín dụng 13% – 15%/ năm. 
  • Hơn nữa, các ngân hàng được mở cần đáp ứng tiêu chỉ giới hạn về quy mô với mức vốn điều lệ thấp nhất 3000 – 5000 tỷ, thể hiện được sự đảm bảo nhất định cho các ngân hàng.

vi-sao-nen-dau-tu-co-phieu-ngan-hang

Từ những thông tin trên có thể thấy ngân hàng là ngành không thể bỏ qua khi cân nhắc chiến lược đầu tư cổ phiếu. Nếu có sự chuẩn bị kỹ càng và đầu tư thông minh chắc hẳn chúng ta sẽ được hưởng lợi rất nhiều từ cổ phiếu nhóm ngành này.

Đặc thù và trọng tâm khi nghiên cứu các mã cổ phiếu ngành ngân hàng

Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc thù với mô hình hoạt động khác với các doanh nghiệp sản xuất thông thường. Bản chất của ngành ngân hàng đó là nhận vốn gửi từ các cá nhân, tổ chức và cho vay lại nguồn vốn đó. Với bản chất này, chúng ta cần lưu ý tìm hiểu một số điểm chính như sau:

Thứ nhất là các thông tin liên quan đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng (hoạt động đầu vào), bao gồm:

  • Giá vốn.
  • Tăng trưởng huy động vốn.

Thứ hai là quá trình ngân hàng xử lý nội bộ các vấn đề liên quan đến quản lý vốn như:

  • Hệ thống quản trị rủi ro.
  • Các dịch vụ gia tăng mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng.

Thứ ba là các vấn đề liên quan đến chất lượng đầu ra của nguồn vốn (chất lượng cho vay), bao gồm:

  • Chất lượng khách hàng.
  • Tăng trưởng tín dụng.

Top 5 nhóm chỉ số quan trọng nhất khi phân tích cổ phiếu ngành ngân hàng

Hiện nay danh sách cổ phiếu ngành ngân hàng tại thị trường Việt Nam trên 3 sàn chứng khoán (HNX, HOSE, UPCOM) là trên 20 mã cổ phiếu. Thông thường các nhà đầu tư gặp khá nhiều khó khăn khi đánh giá và lựa chọn cổ phiếu. Một số tiêu chí quan trọng nhất cần quan tâm như sau:

Thứ nhất là tăng trưởng tín dụng và chất lượng cho vay, bao gồm các yếu tố:

  • Tốc độ tăng trưởng tín dụng, trong đó quan trọng nhất là tốc độ tăng trưởng cho vay:
    • (năm hiện tại/ năm trước đó) – 1.
  • Chất lượng cho vay ra thông qua phân loại 5 nhóm nợ đã được ngân hàng công bố trong đó nợ xấu được quy định từ nhóm 3-5.
    • Tỷ lệ nợ xấu = (nợ xấu nhóm 3-5)/ tổng lượng cho vay ra.
    • Ngân hàng hoạt động hiệu quả sẽ có tỷ lệ nợ xấu cho vay thấp.
  • Trái phiếu VAMC trong mục chứng khoán đầu tư trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Ngân hàng còn nhiều VAMC nghĩa là chưa xử lý hiệu quả các nợ xấu tồn đọng. 
  • Tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước dự phòng. Các ngân hàng hoạt động hiệu quả sẽ có tỷ lệ chi phí dự phòng thấp.  

5-chi-so-quan-trong-nganh-ngan-hang

Thứ hai là tăng trưởng huy động và chất lượng đầu vào, bao gồm các yếu tố:

  • Tăng trưởng huy động: Tỷ lệ tăng trưởng huy động tốt mới có cơ sở để tăng trưởng cho vay ra, từ đó thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng.
  • Tỷ lệ CASA (tiền gửi không kỳ hạn): Thông thường các ngân hàng có tỷ lệ CASA càng lớn thì giá vốn càng rẻ, ngân hàng có nhiều lợi thế cạnh tranh hơn.
  • Giá huy động vốn huy động. Thông thường các doanh nghiệp có tỷ lệ CASA lớn thì giá vốn huy động cũng thấp.

Thứ ba là các chỉ số an toàn vốn của ngân hàng: Đây là nhóm chỉ số rất khó tính trên bảng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp.

  • Tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động (LDR) = Cho vay ra/ tổng vốn huy động. Ngân hàng có tỷ lệ này thấp nghĩa là còn nhiều tiềm năng tăng trưởng trong tương lai và ngược lại.
  • Hệ số an toàn vốn (CAR). Ngân hàng có hệ số CAR lớn thì tiềm năng tăng trưởng càng cao. 
  • Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho các khoản vay trung hạn và dài hạn. Chỉ số này cho biết thanh khoản ngân hàng, nếu ngân hàng sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn nhiều thì có thể gặp càng vấn đề liên quan đến thanh khoản khi khách hàng ồ ạt rút vốn.
  • Tỷ lệ huy động liên ngân hàng: Ngân hàng có tỷ lệ này càng cao thì tính thanh khoản càng thấp vì đây là nguồn vốn không ổn định.

Thứ tư là cơ cấu thu nhập ngân hàng, bao gồm:

  • Thu nhập lãi thuần.
  • Thu nhập ngoài lãi.
  • Các nguồn thu nhập khác.

hieu-qua-kinh-doanh-cua-ngan-hang

Thứ năm là kết quả, hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời của ngân hàng, bao gồm:

  • NIM: Phần chênh giữa lãi huy động và lãi cho vay ra. NIM càng cao thể hiện doanh nghiệp hoạt động hiệu quả nhờ giá vốn huy động thấp hoặc ngân hàng cung cấp được nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng. Khi so sánh chỉ số này cần phân biệt giữa nhóm ngân hàng bán buôn và nhóm ngân hàng bán lẻ. 
  • Thu nhập biên ngoài lãi: Đánh giá cùng một lượng tài sản thì khả năng kiếm được các khoản sinh lời của doanh nghiệp có lớn không.
  • Tỷ lệ chi phí/ thu nhập: Đánh giá hoạt động quản trị của ngân hàng có tốt không. Thông thường tỷ lệ thấp đồng nghĩa với hoạt động của ngân hàng hiệu quả.
  • Lợi nhuận sau thuế và tăng trưởng lợi nhuận sau thuế: Thể hiện giá trị mà nhà đầu tư có thể nhận được khi đầu tư vào cổ phiếu của ngân hàng.
  • ROAE: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân, đây là chỉ số quan trọng nhất của cổ phiếu ngành ngân hàng. Các ngân hàng có hệ số ROAE cao và ổn định thể hiện hiệu quả kinh doanh tốt.

Một số lưu ý quan trọng đối với cổ phiếu ngành ngân hàng

  • Quan trọng nhất đối với cổ phiếu ngành ngân hàng là chất lượng tài sản chứ không phải chỉ là hiệu quả kinh doanh.
  • Chất lượng tài sản của ngân hàng được đánh giá qua các yếu tố: Tỷ lệ nợ xấu,  trái phiếu VAMC, tỷ lệ lãi và phí phải thu, tỷ lệ trích lập dự phòng nợ xấu. 
  • Khi ngân hàng có chất lượng tài sản tốt thì việc đánh giá các chỉ số như kết quả kinh doanh, hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lời mới có ý nghĩa. 
  • Ngân hàng có LDR càng thấp, CAR càng cao sẽ thể hiện tiềm năng tăng trưởng tín dụng và phát triển bền vững. 
  • Chỉ nên đầu tư dài hạn vào các ngân hàng có ROE cao vượt trội (cao hơn mức tăng trưởng tín dụng và bằng tối thiểu hai lần tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm).

Danh sách các mã cổ phiếu ngân hàng ở thị trường Việt Nam

Hiện nay ở Việt Nam các cổ phiếu ngành ngân hàng được niêm yết trên 3 sàn chứng khoán là HNX, HOSE và UPCOM. Danh sách cổ phiếu ngành ngân hàng gồm có 17 mã niêm yết trên sàn HNX, HOSE và 5 mã niêm yết trên sàn UPCOM. Một số ngân hàng lớn có thể kể đến bao gồm:

STT Ngân hàng Mã cổ phiếu Khối lượng lưu hành
1 Ngân hàng VietcomBank VCB 3,708,877,449
2 Ngân hàng Á Châu ACB 2,262,558,460
3 Ngân hàng BIDV BID 4,022,018,040
4 Ngân hàng STB STB 1,803,653,429
5 Ngân hàng Quân đội MBB 2,454,784,366
6 Ngân hàng Quốc tế VIB 1,109,387,853
7 Ngân hàng EximBank EIB 1,229,432,905
8 Ngân hàng SHB SHB 1,750,513,980
9 Ngân hàng Bắc Á BAB 708,500,604
10 Ngân hàng An Bình ABB 406,830,578
11 Ngân hàng SacomBank STB 1,803,674,756
12 Ngân hàng VietinBank CTG 3,723,440,556
13 Ngân hàng PG Bank PGB 107,968,000
14 Ngân hàng Việt Nam Thường Tín VBB 32,000,000
15 Ngân hàng Bản Việt BVB 232,489,000
16 Ngân hàng MSB MSB 1,157,000,000
17 Ngân hàng Lienvietpostbank LPB 1,074,638,915
18 Ngân hàng Đông Nam Á SSB 1,208,744,208
19 Ngân hàng Phương Đông OCB 1,095,906,343
20 Ngân hàng TP Bank TPB 1,031,655,666

so-giao-dich-chung-khoan

Nên mua cổ phiếu ngân hàng nào 2022 để sinh lời hiệu quả

Năm 2022 được coi là năm của chứng khoán, ngân hàng với các phiên tăng điểm liên tục của thị trường. Sau đây là một số cổ phiếu ngân hàng tiềm năng mà nhà đầu tư có thể cân nhắc:

Cổ phiếu ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng Vietcombank (mã cổ phiếu VCB) là một trong những ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam với vốn hóa tính đến tháng 12/2022 đạt 285,213 tỷ VND. 

Cổ phiếu ngân hàng Vietcombank được phát hành vào năm 2009 với giá ban đầu là 60,500 đồng, trở thành ngân hàng có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường chứng khoán ở thời điểm đó. Hơn 10 năm qua, ngân hàng Vietcombank đã có sự phát triển ấn tượng với mức ghi nhận tăng trưởng cả lợi nhuận, tổng tài sản lẫn vốn tự có.

co-phieu-ngân hàng vietcombank

Đến tháng 12/2022 giá cổ phiếu VCB là hơn 77 ngàn VND. Với hiệu quả kinh doanh vẫn liên tục duy trì ở mức ấn tượng, VCB hứa hẹn là một trong những cổ phiếu đáng để đầu tư lâu dài với mức sinh lời tương đối.

Cổ phiếu ngân hàng MBbank

Ngân hàng TMCP Quân đội (MBB) thành lập năm 1994 cùng với mục tiêu là đáp ứng các nhu cầu về dịch vụ tài chính cho Doanh nghiệp Quân đội. Ngân hàng MBB được niêm yết ở Sở Giao dịch Chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE) kể từ năm 2001.

Từ đó đến nay, MBB đã có những bước phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là sự chuyển mình kết hợp số hóa vào mô hình kinh doanh ngân hàng. Trong năm 2022, MBB tiếp tục thể hiện tiềm năng tăng trưởng vượt bậc của mình.

  • Tín dụng còn nhiều dư địa để tăng trưởng trong trung hạn và dài hạn.
  • Số lượng khách hàng tăng nhanh chóng nhờ các chiến lược tiếp thị và bán hàng hiệu quả với việc áp dụng hình thức ngân hàng số.
  • Lợi thế liên quan đến chi phí vốn và tính thanh khoản cao giúp biên lãi ròng NIM liên tiếp duy trì ở mức cao.
  • Các công ty con thuộc tập đoàn đều hoạt động hiệu quả giúp các nguồn thu nhập ngoài lãi tăng trưởng mạnh mẽ.
  • Tiết giảm hiệu quả các chi phí hoạt động nhờ việc ứng dụng công nghệ và số hóa vào hoạt động kinh doanh ngân hàng.
  • Áp lực trích lập thấp nhờ đã có quá trình tiến hành trích lập xử lý tài sản sớm.

Cổ phiếu ngân hàng Techcombank

TCB là một trong những ngân hàng năng động hàng đầu trong nhóm ngân hàng tư nhân với lợi thế cạnh tranh dài hạn lớn về chi phí vốn huy động. Với những chiến lược kinh doanh táo bạo nhằm đa dạng hóa danh mục sản phẩm để nâng cao trải nghiệm khách hàng, TCB đã và đang là một trong những ngân hàng có triển vọng tăng trưởng tốt nhất.

co-phieu-techcombank

  • TCB có hệ số CAR đạt mức 15,8%, cao hơn rất nhiều so với chuẩn yêu cầu 8% tại thông tư 41. Do đó, TCB có room tín dụng cao hơn mức trung bình ngành và thể hiện tiềm năng tăng trưởng tín dụng cao của TCB có thể được duy trì trong tương lai. 
  • TCB ghi nhận mức giảm lãi suất huy động nhanh hơn mức trung bình của ngành ngân hàng và duy trì tỷ lệ CASA tương đối cao. Ngoài ra, chi phí vốn giảm mạnh cũng sẽ tiếp tục giúp TCB duy trì tốc độ tăng trưởng cao trong các quý đầu năm 2022. 
  • Việc tập trung triển khai những dự án công nghệ cao giúp TCB duy trì hoạt động hiệu quả trong dài hạn. 
  • Kết hợp triển khai dịch vụ tài chính với các bên khác như One Mount Group, Vinmart và Vinshop giúp TCB tăng độ phủ và nâng cao trải nghiệm khách hàng trong dài hạn. 
  • Áp lực trích lập dự phòng của TCB cũng thấp nhờ việc đã tranh thủ trích lập trong năm 2020.

Cổ phiếu ngân hàng TPBank

Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPB) được thành lập vào năm 2008. TPB được thừa hưởng sức mạnh vững chắc từ các cổ đông chiến lược là nhiều tập đoàn hàng đầu. Trong những năm gần đây, TPB liên tục thể hiện năng lực dẫn đầu ngành thông qua các chỉ số hiệu quả kinh doanh luôn đứng top đầu ngành.

  • Duy trì được tiềm năng là ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tín dụng cao nhất ngành: TPB tăng trưởng tín dụng 16,6% sau 8 tháng 2022 và được cấp hạn mức tăng trưởng tín dụng cao nhất ngành 17,4% trong Q3.2022. 
  • Công nghệ là yếu tố cốt lõi giúp giảm chi phí hoạt động: Quy mô nhân sự của TPB tăng chậm hơn quy mô tài sản và tỷ lệ chi phí CIR thấp hơn các ngân hàng có quy mô tương đương. 
  • Quy mô tệp khách hàng cá nhân liên tục tăng nhanh lên mức 3,8 triệu. 
  • Thị phần phát hành trái phiếu của chứng khoán TPBS liên tục tăng và đạt mức 10% trong nửa đầu năm 2022 nếu ngoại trừ trái phiếu phát hành bởi các ngân hàng. 
  • Phát hành thành công 100 triệu cổ phiếu cho NĐT trong nước giúp tăng BVPS tăng thêm 4,8% (1.026 VND) và tỷ lệ sở hữu nước ngoài giảm từ 30% xuống 27,4%.

Trên đây là tổng quan thông tin về cổ phiếu ngân hàng cũng như nên mua cổ phiếu ngân hàng nào 2022. Nếu có sự tìm hiểu thông tin kỹ lưỡng cũng như chiến lược đầu tư thông minh thì chắc hẳn ngân hàng là một ngành tiềm năng để đầu tư dài hạn.

Banner SP chứng khoán Finhay

Điểm sức khỏe doanh nghiệp

Tải app để nắm bắt cơ hội đầu tư nhanh nhất của VNSC by Finhay

Xem thêm

Cổ phiếu được quan tâm nhất

Xem thêm arr

Nổi bật

Định giá doanh nghiệp

Bộ thông tin theo từng doanh nghiệp được VNSC by Finhay phối hợp cùng các đối tác áp dụng công nghệ để xác định

  • Xác định nhóm doanh nghiệp có tăng trưởng bền vững
  • Dễ dàng ra quyết định với thông tin so sánh “Thị giá” - “Định giá” theo từng mã cổ phiếu
Khám phá ngayarr
Điểm sức khỏe doanh nghiệp

Tải app để nắm bắt cơ hội đầu tư nhanh nhất của VNSC by Finhay

Xem thêm

Cổ phiếu được quan tâm nhất

Xem thêm arr

Định giá doanh nghiệp

Bộ thông tin theo từng doanh nghiệp được VNSC by Finhay phối hợp cùng các đối tác áp dụng công nghệ để xác định

  • Xác định nhóm doanh nghiệp có tăng trưởng bền vững
  • Dễ dàng ra quyết định với thông tin so sánh “Thị giá” - “Định giá” theo từng mã cổ phiếu
Khám phá ngayarr

Bài viết nổi bật
trong tuần

Trải nghiệm ngay nền tảng
VNSC by Finhay

Tải xuống ứng dụng để sử dụng toàn bộ dịch vụ

Tải ngay